Từ vựng là phần căn bản khi bạn học bất cứ ngôn ngữ nào trên thế giới. Tiếng Trung cũng không phải là ngoại lệ. Nếu nhớ và biết cách sử dụng của càng nhiều từ vựng chữ Hán sẽ giúp bạn có thể giao tiếp giỏi và dễ dàng chinh phục được các chứng chỉ tiếng Trung. Vậy cần bao nhiêu từ vựng để giỏi tiếng Trung? Có những cách học từ vựng tiếng Trung nào hiệu quả, dễ áp dụng? Trong bài viết này, TiengTrung.net sẽ bật mí chi tiết nhé!
I. Cần bao nhiêu từ vựng để giỏi tiếng Trung?
Từ
vựng tiếng Trung là cả một kho tàng đồ sộ với số lượng từ nhiều bậc nhất trong
tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Ngay chính những người Trung Quốc cũng khó để
có thể biết hết được toàn bộ từ vựng. Vì vậy, bạn cũng không cần bắt bản thân
phải học quá nhiều từ, chỉ nên học những từ thông dụng nhất trong giao tiếp.
Theo
một vài nghiên cứu, đối với tiếng Pháp, bạn chỉ cần nắm vững khoảng 1000 từ vựng
là có thể hiểu được đến 80% và giao tiếp trong đời sống một cách dễ dàng. Nhưng
cũng là 1000 từ vựng thì bạn chỉ có thể hiểu được 60% tiếng Nhật và 75% tiếng
Anh mà thôi.
Với
khoảng 1000 từ vựng tiếng Trung thông dụng là bạn đã có thể hiểu được khoảng
60% tiếng Trung. Nếu cách học từ vựng tiếng Trung mỗi ngày của bạn là dành thời
gian để học khoảng 20 từ, thì sau khoảng 50 ngày bạn đã có thể hiểu được khoảng
60% ngôn ngữ.
Sau
đó, bạn có thể củng cố thêm khoảng từ 500 – 700 từ nữa (tức là bạn đã tích lũy
đủ 1500 từ) để có thể hiểu được tầm khoảng 80% tiếng Trung. Đương nhiên, nếu
như bạn hiểu được khoảng 80% tiếng Trung là đã đủ trình độ để có thể chém gió,
nói chuyện về nhiều chủ đề hàng ngày một cách lưu loát.
Cuối
cùng, để đạt đến trình độ thành thạo tiếng Trung như người bản xứ thì bạn cần
biết 90 – 95% tiếng Trung. Số lượng từ vựng để đạt đến trình độ này là 22.000 từ.
II. Một số sai lầm trong cách học từ vựng tiếng Trung
Có
nhiều bạn áp dụng phương pháp sai lầm dẫn đến việc cảm thấy chán nản khi cố học
từ vựng tiếng Trung. Và Prep đã list ra những sai lầm phổ biến mà nhiều bạn gặp
phải khi học từ vựng tiếng Trung, cụ thể:
1. Học quá nhiều từ cùng một lúc
Lỗi
đầu tiên mà có nhiều bạn đang mắc phải trong cách học từ vựng tiếng Trung đó là
cố học quá nhiều từ cùng một lúc. Vẫn biết là càng học nhiều từ càng tốt nhưng
đối với những bạn mới làm quen với chữ Hán thì không nên cố nhồi vào đầu quá
nhiều từ vựng thì chắc chắn không thể ghi nhớ được hết. Đối với “người mới nhập
môn” thì một ngày chỉ nên học khoảng từ 10 – 15 từ và cố gắng đào sâu, tìm hiểu
và học hết các phần liên quan đến nó.
2. Chỉ học từ đơn mà không học cách sử dụng từ
Nhiều
bạn mắc phải lỗi khi học từ vựng tiếng Trung đó là chỉ học từ mà không áp dụng
từ đó để đặt câu, giao tiếp hay học cách sử dụng từ. Cách học từ vựng tiếng
Trung này chỉ giúp bạn ghi nhớ từ ngắn hạn và chóng quên trong một thời gian ngắn.
3. Chỉ học mỗi trong sách
Sách
là kho tài liệu hữu ích có đầy đủ hệ thống từ vựng, phiên âm, nghĩa và cách
dùng từ. Học hết các kiến thức trong sách giúp bạn tự tích lũy cho bản thân đủ
vốn từ để giao tiếp. Tuy nhiên, nếu chỉ học mỗi trong sách sẽ vô cùng nhàm chán
bởi vì sách chỉ cung cấp các kiến thức hàn lâm. Thay vào đó, bạn nên kết hợp việc
học trong sách với thực tế giao tiếp, làm bài, thảo luận, trò chơi,… Đừng mắc
phải cách học từ vựng tiếng Trung sai lầm này nhé!
4. Học xong không ôn tập
Kể
cả những chữ Hán đơn giản hay phức tạp, nếu như bạn không ôn tập và sử dụng thường
xuyên thì khả năng nhớ từ là rất thấp. Cho nên, khi học xong bất cứ từ nào thì
nên dành thời gian để ôn tập và sử dụng thường xuyên để nâng cao khả năng ghi
nhớ nhé! Áp dụng cách học từ vựng tiếng Trung này thôi nào!
5. Áp dụng phương pháp học nhàm chán
Nếu
bạn học từ vựng theo kiểu chỉ chăm chăm viết đi viết lại, lặp đi lặp lại từ một
cách máy móc thì chắc chắn không thể ghi nhớ từ lâu. Đây cũng là một trong những
sai lầm mà nhiều bạn gặp phải khi áp dụng cách học từ vựng tiếng Trung cho bản
thân. Thay vào đó, bạn nên thay đổi một phương pháp thú vị và hiệu quả khác khi
học từ vựng tiếng Trung.
III. Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ
Làm
thế nào để có thể học và ghi nhớ từ lâu mà không bị quên trong thời gian ngắn?
Chắc chắn đây là nỗi băn khoăn của rất nhiều người học tiếng Trung. Thấu hiểu
được điều đó, PREP đã tích lũy từ kinh nghiệm cá nhân và tổng hợp nhiều nguồn
kiến thức hữu ích khác để chia sẻ cho bạn cách học từ vựng tiếng Trung hiệu quả,
dễ nhớ dưới đây!
1. Học theo chủ đề
Một
trong những cách học từ vựng tiếng Trung nhớ lâu cực kỳ hữu ích mà bạn nên áp dụng
đó là nên học theo từng chủ đề cụ thể. Học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề
chính là việc hệ thống lại tất cả những từ trong cùng một chủ đề để học. Cách học
này sẽ giúp bạn ghi nhớ từ có hệ thống hơn. Khi bắt gặp một từ vựng tiếng Trung
nào đó, bạn dễ dàng liên tưởng ra những từ vựng cùng chủ đề với từ đó.
Ví
dụ về cách học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:
-
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề màu sắc: 红色 (màu hồng), 黑色
(màu đen), 白色 (màu trắng), 蓝色 (màu xanh), …
-
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề cảm xúc: 孤单 (cô đơn), 担心 (lo
lắng), 绝望 (tuyệt vọng), 高兴 (vui vẻ), 难过 (buồn bã), ….
-
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề thời tiết: 热 (nóng), 冷
(lạnh), 暖和 (ấm áp), 风 (gió),…
-
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề gia đình: 妈妈 (mẹ), 爸爸
(bố), 老公 (chồng), 孩子
(con cái), 女儿 (con gái),…
2. Ghép từ này với từ khác để tạo thành từ mới
Một
mẹo học từ vựng tiếng Trung khá thú vị mà bạn có thể áp dụng, đổi mới cách học
đó là ghép từ này với từ khác để tạo thành từ mới. Lưu ý việc ghép từ cần phải
tạo ra từ có nghĩa, không nên ghép hai từ tiếng Hán với nhau mà tạo ra từ vô
nghĩa.
Ví
dụ về cách học từ vựng tiếng Trung ghép từ:
-
Từ 白 (trắng) ghép với từ 班
(ca) thành từ 白班 (ca làm ban
ngày).
-
Từ 火 (lửa) ghép với từ 车 (xe) thành từ 火车 (xe lửa).
-
Từ 病 (bệnh) ghép lại với từ 人 (người) thành từ 病人
(người bệnh).
-
Từ 身 (thân thể) ghép lại với từ 上 (trên) thành từ 身上
(trên người).
-
Từ 书 (sách) ghép lại
với từ 本 (cuốn, vở)
thành từ 书本 (sách vở).
-
Từ 放 (đặt) ghép lại với từ 心 (tâm) thành từ 放心
(yên tâm).
-
Từ 月 (tháng) ghép lại với từ 亮 (sáng) thành từ 月亮
(mặt trăng).
-
Từ 年 (năm) ghép lại với từ 轻 (trẻ) thành từ 年轻 (tuổi trẻ).
3. Học theo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
Để
có thể dễ dàng ghi nhớ các từ vựng tiếng Trung đã học thì bạn hoàn toàn có thể
áp dụng cách học theo nhóm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Đây là phương pháp học từ
vựng hiệu quả giúp khởi động trí não và bạn dễ dàng hình dung từ. Với một từ vựng
tiếng Trung bất kỳ, bạn có thể liên tưởng đến những từ đồng nghĩa và các từ
trái nghĩa với từ đó.
Ví
dụ cách học từ vựng tiếng Trung theo nhóm từ đồng, trái nghĩa:
-
Với từ 爱
(yêu thích), có từ đồng nghĩa là 喜欢 (thích), từ trái nghĩa là 讨厌 (đáng ghét), 恨
(hận).
-
Với từ 高兴
(vui vẻ), có từ đồng nghĩa là 开心, từ trái nghĩa
là 难过 (buồn bã).
-
Với từ 著名 (nổi tiếng), có
từ đồng nghĩa là 有名, từ trái nghĩa
là 无名 (vô danh).
-
Với từ 对
(đúng), có từ đồng nghĩa là 正确, từ trái nghĩa
là 错 (sai).
-
Với từ 漂亮 (xinh đẹp), có
từ đồng nghĩa là 好看,可爱,美丽, từ trái nghĩa là 丑
(xấu).
-
Với từ 幸福 (hạnh phúc), có
từ đồng nghĩa là 快乐
(vui vẻ), có từ trái nghĩa là 孤单 (cô đơn).
-
Với từ 马虎 (qua loa), có từ đồng nghĩa là 粗心,từ trái nghĩa là 小心
(cẩn thận).
4. Đặt câu với từ vựng thật nhiều
Như
đã nói ở trên, chỉ học từ mà không học cách sử dụng của từ đó là sai lầm mà rất
nhiều người gặp phải khi học từ vựng tiếng Trung. Do đó, một cách học thuộc từ
vựng tiếng Trung khá hiệu quả và dễ nhớ đó là nên tập đặt nhiều câu với từ vựng.
Bạn không cần cố đặt câu dài hay phức tạp mà chỉ cần đặt những câu đơn giản là
được.
5. Học từ vựng qua app
Sử
dụng các app học từ vựng tiếng Trung là mẹo học nhớ từ Hán ngữ hữu ích, tiện lợi
được rất nhiều áp dụng. Hiện nay để đáp ứng nhu cầu học tiếng Trung Quốc ngày
càng nhiều của mọi người, nhiều nhà phát hành phần mềm đã tạo ra các ứng dụng học
tập miễn phí.
6. Học từ vựng qua sách báo, phim ảnh, bài hát
Nhiều
lúc, bạn sẽ cảm thấy nhàm chán đối với việc học trong sách vở. Vậy thì bạn hãy
thử cách học từ vựng tiếng Trung qua sách báo, phim ảnh, bài hát thú vị. Cách học
này vừa giúp giải trí, thư giãn vừa giúp bạn có thể tiếp thu ngôn ngữ một cách
tự nhiên nhất.
Bạn
hãy chọn cho mình bộ phim, radio hay bài hát Hoa ngữ mà bản thân cảm thấy hay
và dễ nghe để luyện nghe. Nên chọn những bài có đủ phiên âm pinyin, chữ Hán và
phụ đề để khi nghe đến từ nào không hiểu, bạn hãy thể xem.
Nguồn: TiengTrung.net